Địa lý Băng_Cốc

Bangkok nhìn từ vệ tinh

Bangkok nằm ở miền Trung Thái Lan. Tổng diện tích của thủ đô Bangkok là 1568,737 km2, đứng hạng 69 trong số 76 tỉnh của Thái Lan. Trong đó, khoảng 700 km2 là những vùng đô thị đã được xây dựng. Thành phố đứng thứ 73 trong các thành phố đô thị có diện tích lớn nhất thế giới. Sự phát triển nhanh chóng của dân số thủ đô khiến hệ thống đô thị của Bangkok được mở rộng sang các tỉnh lân cận như Nonthaburi, Pathum Thani, Chachoengsao, Samut PrakanNakhon Pathom. Ngoại trừ tỉnh Chachoengsao, các tỉnh còn lại cùng với Bangkok được gọi là vùng đô thị Bangkok vì tốc độ đô thị hóa chóng mặt của nó.

Khí hậu

Giống như hầu hết các khu vực khác ở Thái Lan, Bangkok có khí hậu nhiệt đới ẩm dưới sự phân loại khí hậu Köppen và chịu ảnh hưởng của hệ thống gió mùa khu vực Đông Nam Á. Thành phố trải qua 3 mùa khô, mưa và mát mẻ, mặc dù nhiệt độ quanh năm phần lớn khá nóng, từ mức trung bình thấp 22 °C vào tháng 12 tới mức trung bình cao 35.4 °C vào tháng Tư. Mùa mưa bắt đầu với sự xuất hiện của gió mùa Tây Nam vào khoảng giữa tháng 5. Tháng 9 là tháng ẩm ướt nhất, với lượng mưa trung bình là 334,3 mm. Mùa mưa kéo dài đến tháng 10, khi gió mùa đông khô và lạnh kéo dài đến tháng hai. Mùa khô nói chung là nóng và ít mưa, nhưng đôi khi cũng xuất hiện những cơn bão mùa hè.

Dữ liệu khí hậu của Bangkok (1981–2010)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)37.638.840.140.239.738.337.938.537.237.938.837.140,2
Trung bình cao °C (°F)32.533.334.335.434.433.633.232.932.832.632.431.733,3
Trung bình ngày, °C (°F)27.028.329.530.529.929.529.028.828.328.127.826.528,6
Trung bình thấp, °C (°F)22.624.425.926.926.326.125.725.525.024.823.922.024,9
Thấp kỉ lục, °C (°F)10.014.015.720.021.121.121.821.821.118.315.010.510,0
Lượng mưa, mm (inch)13.3
(0.524)
20.0
(0.787)
42.1
(1.657)
91.4
(3.598)
247.7
(9.752)
157.1
(6.185)
175.1
(6.894)
219.3
(8.634)
334.3
(13.161)
292.1
(11.5)
49.5
(1.949)
6.3
(0.248)
1.648,2
(64,89)
độ ẩm68727272757475767978706673
Số ngày mưa TB1.82.43.66.616.416.317.419.621.217.75.81.1129,9
Số giờ nắng trung bình hàng tháng272.8251.4269.7258.0217.0177.0170.5161.2156.0198.4234.0263.52.623,8
Nguồn #1: Thai Meteorological Department,[5] độ ẩm (1981–2010): RID;[6] mưa (1981–2010): RID[7]
Nguồn #2: Pogodaiklimat.ru(Cao kỉ lục/Thấp kỉ lục)[8] NOAA (nắng, 1961–1990)[9]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Băng_Cốc ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/RA-II... http://www.bangkoktourist.com/ http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://id.loc.gov/authorities/names/n79065460 http://d-nb.info/gnd/4004432-4 http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00628998 http://isni-url.oclc.nl/isni/0000000122149998 http://web.archive.org/web/20110705201641/http://w... //dx.doi.org/10.1016%2FS1367-9120(99)00075-9